Lĩnh vực: Khoa học nông nghiệp (Displaying 10 of 70 records - This group is continued on the next page) |
| | | Xây dựng mô hình sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh trên nền than bùn và phụ phẩm nông nghiệp tại tỉnh Bình Thuận | | Trung tâm Thông tin và Ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ Bình Thuận | | 04/2012 4/11/2012 11:04:33 AM | 03/2015 3/11/2015 11:04:33 AM | | | | 11.1. Mục tiêu chung: - Tiếp nhận và làm chủ công nghệ sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh từ nguồn than bùn và phế phụ phẩm nông nghiệp phục vụ nhu cầu sản xuất nông nghiệp của tỉnh; - Tăng hiệu quả sử dụng nguồn phế phụ phẩm nông nghiệp, góp phần tăng hiệu quả kinh tế cho nông dân, giảm thiểu ô nhiễm môi trường. - Góp phần đáp ứng được nhu cầu phân hữu cơ vi sinh tại chỗ cho nông dân trong tỉnh. - Hướng nông dân đến một nền sản xuất nông nghiệp bền vững phù hợp với chiến lược phát triển KT-XH và định hướng phát triển ngành nông nghiệp của Tỉnh. 11.2. Mục tiêu cụ thể: - Hình thành được một xưởng sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh bán tự động sử dụng được nguồn nguyên liệu than bùn, phế thải chăn nuôi và phụ phẩm nông nghiệp tại Khu thực nghiệm công nghệ sinh học thuộc Trung tâm Thông tin và Ứng dụng TBKHCN Bình Thuận, công suất từ 10.000-15.000tấn/năm; - Sản xuất thử nghiệm 300 tấn phân hữu cơ vi sinh tại Trung tâm, đạt yêu cầu chỉ tiêu chất lượng phân bón theo công nghệ của công ty Fitohoocmon đã được Bộ NN&PTNT cấp phép. - Nông dân sử dụng phân hữu cơ vi sinh cho thanh long (45 ha) và rau màu (05 ha) đạt hiệu quả. - Đào tạo một đội ngũ kỹ thuật viên có khả năng vận hành dây chuyền sản xuất của xưởng.
| Đã hoàn thành việc tiếp nhận và làm chủ 9 quy trình công nghệ liên quan. Bao gồm: 5 quy trình công nghệ sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh từ nguồn than bùn và phụ phẩm nông nghiệp và 4 quy trình công nghệ sản xuất và ứng dụng 4 chủng vi sinh: Azotobacter sp; Streptomyces sp; Trichoderma sp; Bacillus sp. Đã hoàn thành việc đào tạo 7/6 kỹ thuật viên cơ sở nắm vững được công nghệ chuyển giao để triển khai dự án. Đây là những hạt nhân quan trọng đảm bảo cho việc duy trì và nhân rộng kết quả dự án sau này. Đã hoàn thành việc xây dựng cơ sở hạ tầng, mua sắm, lắp đặt máy móc trang thiết bị phục vụ sản xuất. Đã hoàn thành việc xây dựng mô hình sản xuất phân hữu cơ vi sinh trên nền than bùn và phụ phế phẩm nông nghiệp. Đã tổ chức sản xuất 300 tấn phân hữu cơ vi sinh đạt các chỉ tiêu về chất lượng như hàm lượng NPK theo tỉ lệ % là 3-2-2; hàm lượng hữu cơ đạt 15%, Acid humic đạt 0,5%, các chủng men vi sinh vật về cố định đạm, phân giải lân, xenlulo, đối kháng. Công suất nhà máy theo thiết kế lý thuyết là từ 10.000 – 12.000 tấn/năm. Tuy nhiên thực tế khó đạt được công suất này vì trong thời gian thực hiện dự án, năng suất chỉ đạt được khoảng 8 tấn/ngày, tương đương khoảng 2000 tấn/năm. Đã hoàn thành việc giới thiệu và đánh giá hiệu quả sản phẩm phân hữu cơ vi sinh được sản xuất từ dự án thông qua việc kiểm mẫu và xây dựng 2 mô hình ứng dụng phân hữu cơ vi sinh cho sản xuất cây thanh long với quy mô 74,2 ha và cây rau với quy mô 5,71 ha. Đã hoàn thành việc tổ chức 02 hội thảo đầu bờ, 02 lớp tập huấn cho 170 nông dân để phổ biến, trao đổi kinh nghiệm với nông dân.
|
| | | Xây dựng mô hình nhân giống bằng công nghệ nuôi cấy mô và trồng thâm canh chuối già lùn tại tỉnh Bình Thuận | | Trung tâm Thông tin và Ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ Bình Thuận | | 04/2013 4/11/2013 10:55:29 AM | 03/2016 3/11/2016 10:55:29 AM | | | | 1. Mục tiêu chung Ứng dụng khoa học và công nghệ xây dựng được mô hình nhân giống bằng công nghệ nuôi cấy mô và trồng thâm canh chuối già lùn góp phần phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. 2. Mục tiêu cụ thể - Đào tạo được 06 kỹ thuật viên của Trung tâm nắm vững các quy trình công nghệ chuyển giao từ Viện Sinh học Nhiệt đới. Sản xuất được 14.000 cây chuối già lùn nuôi cấy mô đạt tiêu chuẩn cây giống tại Trung tâm để cung cấp cho mô hình. - Nâng cao kiến thức cho các hộ nông dân tham gia mô hình về kỹ thuật thâm canh chuối già lùn nuôi cấy mô tại xã La Dạ, huyện Hàm Thuận Bắc. - Xây dựng thành công mô hình và chuyển giao quy trình trồng, thâm canh cây chuối già lùn bằng giống nuôi cấy mô với tổng diện tích 5 ha, năng suất tăng 15-20% so với năng suất chuối bình quân của tỉnh, góp phần tăng thu nhập cho đồng bào xã La Dạ, huyện Hàm Thuận Bắc.
| - Tiếp nhận và làm chủ được 09 quy trình công nghệ. - Đào tạo được 06 kỹ thuật viên của Trung tâm nắm vững các quy trình công nghệ. - Sản xuất được 14.000 cây chuối già lùn nuôi cấy mô đạt tiêu chuẩn cây giống tại Trung tâm để cung cấp cho mô hình. Ngoài ra còn sản xuất thêm khoảng 4000 cây để cung cấp cho người dân nhân rộng mô hình. - Xây dựng thành công mô hình nhân giống nuôi cấy mô chuối già lùn, quy mô gần 20.000 cây/năm (tăng gần 5000 cây so với yêu cầu của đề cương), tỉ lệ sống đạt 98% và thích nghi tốt với điều kiện khí hậu thổ nhưỡng của địa phương. - Xây dựng thành công mô hình và chuyển giao quy trình trồng, thâm canh cây chuối già lùn bằng giống nuôi cấy mô với tổng diện tích 5 ha. - Tổ chức 06 lớp tập huấn cho các hộ nông dân tham gia mô hình về kỹ thuật thâm canh chuối già lùn nuôi cấy mô tại xã La Dạ, tăng 04 lớp so với hợp đồng. - Tổ chức 03 hội thảo đầu bờ tại xã La Dạ và tại huyện Tuy Phong để nhân rộng mô hình, tăng 01 hội thảo so với hợp đồng. - Hình thành tại tỉnh Bình Thuận một cơ sở sản xuất cây chuối giống bằng công nghệ nuôi cấy mô. - Do phải gấp rút nghiệm thu nên chuối thương phẩm thu hoạch thực tế tính đến thời điểm nghiệm thu là 75,3 tấn, đạt khoảng 50,2% so với hợp đồng.
|
| | | Xây dựng mô hình chăn nuôi bò, heo và gà thịt an toàn sinh học phục vụ phát triển kinh tế xã hội tỉnh Bình Thuận | | Trung tâm Thông tin và Ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ Bình Thuận | | 04/2012 4/11/2012 10:49:29 AM | 09/2015 9/11/2015 10:49:29 AM | | | | 1. Mục tiêu chung - Ứng dụng công nghệ chăn nuôi bò thịt, heo thịt và gà thịt theo hướng an toàn sinh học góp phần tăng thu nhập cho người chăn nuôi; - Góp phần chuyển đổi dần tập quán chăn nuôi cũ, lạc hậu sang phương thức chăn nuôi mới, an toàn; hướng người dân đến một nền sản xuất nông nghiệp bền vững, đáp ứng chiến lược phát triển ngành chăn nuôi của Tỉnh. 2. Mục tiêu cụ thể - Hình thành tại Khu thực nghiệm Công nghệ sinh học thuộc Trung tâm Thông tin và Ứng dụng TBKHCN Bình Thuận các mô hình chăn nuôi theo hướng an toàn sinh học, cụ thể như sau: + Mô hình chăn nuôi bò thịt theo hướng an toàn sinh học quy mô 20 con; + Mô hình trồng cỏ VA-06 phục vụ chăn nuôi bò quy mô 1 ha; + Mô hình chăn nuôi heo thịt theo hướng an toàn sinh học quy mô 200 con; + Mô hình Biogas để xử lý chất thải, tạo khí đốt, thắp sáng, sưởi ấm chuồng trại, quy mô 40m3; + Mô hình chăn nuôi gà thịt theo hướng an toàn sinh học quy mô 1.000 con. - Đào tạo kỹ thuật viên có đủ kỹ năng quản lý và làm chủ công nghệ để chuyển giao nhân rộng mô hình.
| - Xây dựng được các mô hình chăn nuôi bò, heo và gà thịt theo hướng an toàn sinh học tại Khu thực nghiệm Công nghệ sinh học; 01 mô hình trồng cỏ voi VA-06 quy mô 1 ha phục vụ nuôi bò; 01 mô hình Biogas 40m3 để xử lý chất thải. - Đào tạo được 08 kỹ thuật viên triển khai dự án đáp ứng công tác chuyển giao, nhân rộng mô hình theo nhu cầu của người dân tại địa phương và các địa bàn lân cận. - Tiếp nhận và áp dụng có hiệu quả 09 quy trình được chuyển giao phục vụ cho việc chăn nuôi heo, bò, gà theo hướng an toàn sinh học. - Hơn 08 cán bộ của Trung tâm làm chủ được công nghệ và có thể chuyển giao cho bà con trên địa bàn toàn tỉnh. - Biên soạn được 351 cuốn sổ tay hướng dẫn kỹ thuật nuôi bò, heo và gà thịt theo hướng an toàn sinh học. - Tổ chức 4 lớp tập huấn và 3 cuộc hội thảo đầu bờ, trao đổi kinh nghiệm cho 351 lượt người dân tại thành phố Phan Thiết, huyện Bắc Bình, huyện Hàm Tân, Tánh Linh và thị xã Lagi vượt chỉ tiêu so với đề cương được duyệt. Nâng cao nhận thức của người dân về áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, hình thành thói quen ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất nông nghiệp để giảm chi phí sản xuất, nâng cao thu nhập.
|
| | | Thử nghiệm trồng rừng ngập măn trong các điều kiện khác nhau trên địa bàn huyện Phú Quý, tỉnh Bình Thuận | | Trạm Nông lâm nghiệp Phú Quý | | 08/2013 8/11/2013 9:49:10 AM | 10/2015 10/11/2015 9:49:10 AM | | | | - Hình thành 02 ha diện tích rừng ngập mặn trên các bãi đá ven bờ biển huyện đảo Phú Quý, tỉnh Bình Thuận, góp phần bảo vệ môi trường sinh thái, phòng chống biến đổi khí hậu, ngăn chặn các cơn sóng lớn, thuỷ triều dâng cao. - Chọn được một số loài cây có thể trồng trên nền cát, đá, sỏi, vụn san hô ngập triều không thường xuyên và có khả năng chịu đựng được sóng và gió biển. Xác định được kỹ thuật gây trồng các loài cây lựa chọn phù hợp với độ mặn nước biển tại Đảo Phú Quý.
| Đề tài đã gieo ươm được 15.000 cây ngập mặn, trồng 02 ha rừng với 3 loài cây đước, đưng và mắm biển. Các phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng trong đề tài phù hợp với mục tiêu và các nội dung nghiên cứu. Đề tài có giá trị khoa học và thực tiễn cao. Nhiều năm qua, các nghiên cứu về gieo ươm và trồng rừng ngập mặn trong nước và trên thế giới là khá phong phú. Tuy nhiên, trong điều như các bãi đá nền cát, sỏi và vụn san hô ven biển đảo như Phú Quý thì chưa có nhiều. Do vậy, với kết quả nghiên cứu này đã phần nào góp phần bổ sung, cung cấp thông tin khoa học về nghiên cứu gieo ươm và trồng rừng ngập mặn trong điều kiện của biển, đảo. Đây là cơ sở khoa học để làm căn cứ đề xuất triển khai nhiều nghiên cứu, định hướng đầu tư phát triển rừng ngập mặn trong điều kiện biển đảo trong thời gian đến. Đề tài đã góp phần nâng cao trình độ nghiên cứu của những cá nhân tham gia thực hiện. Đề tài có ý nghĩa hết sức quan trọng, đặc biệt đối với huyện Đảo Phú Quý. Khi diện tích rừng ngập mặn được hình thành sẽ tăng độ tán che phủ, đảm bảo chức năng phòng hộ, chắn gió, chắn cát bay, chắn sóng biển, điều hòa khí hậu
|
| | | Ứng dụng tiến bộ kỹ thuật nâng cao năng suất và chất lượng một số cây trồng cạn trên vùng đất cát huyện đảo Phú Quý, tỉnh Bình Thuận | | Trung tâm Khuyến Nông khuyến ngư Bình Thuận | | 08/2013 8/7/2013 11:47:40 PM | 07/2015 7/7/2015 11:47:40 PM | | | | - Đánh giá thực trạng và xác định những thuận lợi, khó khăn trong sản xuất nông nghiệp tại huyện đảo Phú Quý. - Xây dựng mô hình thâm canh; mô hình xen canh của một số cây trồng: đậu phộng, khoai mì, bắp nếp nù, mãng cầu ta đạt hiệu quả kinh tế cao (năng suất tăng 30- 50% so với đối chứng cây trồng của nông dân) trên vùng đất cát huyện đảo. - Tăng năng suất cây đậu phộng, cây khoai mì, cây mãng cầu, cây bắp nếp nù từ 15- 25% so với trước khi thực hiện đề tài, trên phạm vi toàn huyện. - Đào tạo khuyến nông viên cơ sở và nông dân chủ chốt tại địa phương
| Mô hình thâm canh, mô hình xen canh của nột số cây trồng: đậu phộng, khoai mì, bắp nếp nù, mãng cầu ta đạt hiệu quả kinh tế cao năng suất đậu phộng HL25 đạt 20,20 tạ/ha, tăng 79,50% so với đối chứng (11,25tạ/ha), năng suất khoai mì KM98-1 đạt 212,60 tạ/ha, tăng 51,70% so với đối chứng (140,10 tạ/ha) và năng suất mãng cầu ta đạt 45 tạ/ha trên vùng đất cát của huyện đảo. Tăng năng suất đậu phộng, cây khoai mì, cây mãng cầu, cây bắp nếp nù từ 50– 79% so với trước khi thực hiện đề tài, trên phạm vi toàn huyện. Đào tạo được 10 khuyến nông viên cơ sở và nông dân chủ chốt tại địa phương, đáp ứng được nhu cầu của người dân và phát huy hiệu quả trong công tác chuyển giao và nhân rộng mô hình. Đề tài đã hoàn thiện 6 quy trình canh tác cho huyện đảo Phú Quý Quy trình thâm canh đậu phộng trên vùng đất cát; Quy trình thâm canh cây khoai mì trên vùng đất cát gò đồi; Quy trình xen canh đậu phộng và khoai mì trên đất cát; Quy trình xen canh đậu phộng và bắp nếp nù trên vùng đất cát; Quy trình bón phân cho cây mãng cầu ta trên đất gò đồi; Quy trình chăm sóc tổng hợp cho cây mãng cầu ta trên đất gò đồi
|
| | | Ứng dụng tiến bộ kỹ thuật nâng cao năng suất và chất lượng một số cây trồng cạn trên vùng đất cát huyện đảo Phú Quý, tỉnh Bình Thuận | | Trung tâm Khuyến Nông khuyến ngư Bình Thuận | | | | | | | - Đánh giá thực trạng và xác định những thuận lợi, khó khăn trong sản xuất nông nghiệp tại huyện đảo Phú Quý. - Xây dựng mô hình thâm canh; mô hình xen canh của một số cây trồng: đậu phộng, khoai mì, bắp nếp nù, mãng cầu ta đạt hiệu quả kinh tế cao (năng suất tăng 30- 50% so với đối chứng cây trồng của nông dân) trên vùng đất cát huyện đảo. - Tăng năng suất cây đậu phộng, cây khoai mì, cây mãng cầu, cây bắp nếp nù từ 15- 25% so với trước khi thực hiện đề tài, trên phạm vi toàn huyện. - Đào tạo khuyến nông viên cơ sở và nông dân chủ chốt tại địa phương
| |
| | | Nghiên cứu đánh giá mức độ gây hại của dịch hại chính trong vườn thanh long có phủ lạc dại tại huyện Hàm Thuận Nam và Hàm Thuận Bắc tỉnh Bình Thuận | | Chi cục bảo vệ thực vật Bình Thuận | | 03/2014 3/7/2014 11:40:01 PM | 09/2015 9/7/2015 11:41:33 PM | | | | - Điều tra, đánh giá được thành phần sâu bệnh hại, các loại côn trùng có ích, có hại… ở thảm phủ cây lạc dại trong vườn trồng thanh long. - Đánh giá được lợi ích, mức độ gây hại, lây lan ảnh hưởng của thành phần sâu bệnh hại, các loại côn trùng có ích, có hại…đã điều tra được đối với cây thanh long. - Có kết luận chính thức (có cơ sở khoa học) khi trồng phủ lạc dại dưới gốc thanh long sẽ có lợi hay có hại, nhất là về vấn đề sâu bệnh hại từ đó tuyên truyền, khuyến cáo cho người trồng thanh long áp dụng
| - Đề tài có giá trị khoa học khá cao, nhiều lợi ích mang lại khi trồng lạc dại trong vườn thanh long, làm cơ sở khoa học để các hộ dân trồng thanh long tại Bình Thuận lựa chọn. - Đề tài có ý nghĩa quan trọng trong việc thay đổi tập quán canh tác, thay rơm phủ gốc bằng việc trồng lạc dại nhưng vẫn đảm bảo năng suất, tiết kiệm chi phí sản xuất, bảo vệ môi trường, thu hút được thiên địch để chống lại các sâu bệnh hại. Do đó, khả năng ứng dụng của đề tài vào thực tiễn là rất cao
|
| | | Quản lý và phát triển chỉ dẫn địa lý“ Bình Thuận” cho sản phẩm thanh long” | | Sở Khoa học và Công nghệ Bình Thuận | | 06/2009 6/12/2009 9:13:32 AM | 12/2010 12/12/2010 9:13:32 AM | | | | - Nâng cao giá trị, uy tín và danh tiếng của sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý "Bình Thuận" cho sản phẩm quả thanh long.<br>- Nâng cao được giá trịnh kinh tế, văn hóa, xã hội cho các hoạt động liên quan đến sản phẩm của vùng sản xuất và địa phương mang sản phẩm chỉ dẫn địa lý thanh long<br> | Dự án đã hoàn thành các mục tiêu, và nội dung theo đề cương được duyệt. Qua thời gian thực hiện, dự án đã bước đầu mang lại hiệu quả xã hội tích cực, góp phần nâng cao nhận thức người sản xuấ, kinh doanh thanh long mang chỉ dẫn địa lý BÌnh Thuận. Dự án thành công đã góp phần thúc đẩy hoạt động tổ chức quản lý thực hiện chỉ dẫn địa lý Bình Thuận cho sản phẩm quả thanh long tại địa phương phát triển và làm mô hình cho các địa phương khác tham khảo, học tập kinh nghiệm.<br> |
| | | Ứng dụng tiến bộ kỹ thuật, xây dựng và phát triển mô hình sản xuất rau trên đất cát nhằm góp phần giải quyết tình trạng thiếu rau của huyện đảo Phú Quý | | Trung tâm Thông tin và Ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ Bình Thuận | | 04/2010 4/12/2010 8:58:06 AM | 09/2012 9/12/2012 8:58:06 AM | | | | <!--[if gte mso 9]><xml> <w:WordDocument> <w:View>Normal</w:View> <w:Zoom>0</w:Zoom> <w:PunctuationKerning/> <w:ValidateAgainstSchemas/> <w:SaveIfXMLInvalid>false</w:SaveIfXMLInvalid> <w:IgnoreMixedContent>false</w:IgnoreMixedContent> <w:AlwaysShowPlaceholderText>false</w:AlwaysShowPlaceholderText> <w:Compatibility> <w:BreakWrappedTables/> <w:SnapToGridInCell/> <w:WrapTextWithPunct/> <w:UseAsianBreakRules/> <w:DontGrowAutofit/> </w:Compatibility> <w:BrowserLevel>MicrosoftInternetExplorer4</w:BrowserLevel> </w:WordDocument> </xml><![endif]--><!--[if gte mso 9]><xml> <w:LatentStyles DefLockedState="false" LatentStyleCount="156"> </w:LatentStyles> </xml><![endif]--><!--[if gte mso 10]> <style> /* Style Definitions */ table.MsoNormalTable {mso-style-name:"Table Normal"; mso-tstyle-rowband-size:0; mso-tstyle-colband-size:0; mso-style-noshow:yes; mso-style-parent:""; mso-padding-alt:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; mso-para-margin:0cm; mso-para-margin-bottom:.0001pt; mso-pagination:widow-orphan; font-size:10.0pt; font-family:"Times New Roman"; mso-ansi-language:#0400; mso-fareast-language:#0400; mso-bidi-language:#0400;} </style> <![endif]-->
<p class="MsoBlockText" style="margin: 0cm -1.4pt 0.0001pt 0cm; text-indent: 36pt;"><span style="font-size: 14pt; font-family: &quot;Times New Roman&quot;;">Ứng dụng tiến bộ kỹ thuật, xây dựng và phát triển các mô hình sản xuất rau phù hợp với điều kiện kinh tế xã hội của huyện Đảo góp phần phát triển rau quanh năm, giải quyết tình trạng thiếu rau xanh của nhân dân và các lực lượng vũ trang tại đảo.</span><span style="font-size: 14pt; font-family: &quot;Times New Roman&quot;;"></span></p>
| <!--[if gte mso 9]><xml> <w:WordDocument> <w:View>Normal</w:View> <w:Zoom>0</w:Zoom> <w:PunctuationKerning/> <w:ValidateAgainstSchemas/> <w:SaveIfXMLInvalid>false</w:SaveIfXMLInvalid> <w:IgnoreMixedContent>false</w:IgnoreMixedContent> <w:AlwaysShowPlaceholderText>false</w:AlwaysShowPlaceholderText> <w:Compatibility> <w:BreakWrappedTables/> <w:SnapToGridInCell/> <w:WrapTextWithPunct/> <w:UseAsianBreakRules/> <w:DontGrowAutofit/> </w:Compatibility> <w:BrowserLevel>MicrosoftInternetExplorer4</w:BrowserLevel> </w:WordDocument> </xml><![endif]--><!--[if gte mso 9]><xml> <w:LatentStyles DefLockedState="false" LatentStyleCount="156"> </w:LatentStyles> </xml><![endif]--><!--[if gte mso 10]> <style> /* Style Definitions */ table.MsoNormalTable {mso-style-name:"Table Normal"; mso-tstyle-rowband-size:0; mso-tstyle-colband-size:0; mso-style-noshow:yes; mso-style-parent:""; mso-padding-alt:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; mso-para-margin:0cm; mso-para-margin-bottom:.0001pt; mso-pagination:widow-orphan; font-size:10.0pt; font-family:"Times New Roman"; mso-ansi-language:#0400; mso-fareast-language:#0400; mso-bidi-language:#0400;} </style> <![endif]-->
<p class="MsoNormal" style="margin: 3pt 0cm; text-align: justify; text-indent: 36pt;"><span style="font-size: 14pt; font-family: &quot;Times New Roman&quot;;"><span style="">-<span style="font: 7pt &quot;Times New Roman&quot;;">&nbsp;&nbsp; </span></span></span><span style="font-size: 14pt; font-family: &quot;Times New Roman&quot;;">Đã hoàn thành việc tiếp nhận và chuyển giao 10 quy trình sản xuất rau an toàn có nhà lưới, nhà vòm, tầng giữ ẩm và hệ thống tưới phun, tưới nhỏ giọt để sản xuất các loại rau phục vụ nhu cầu rau xanh tại huyện đảo Phú Quý.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin: 3pt 0cm; text-align: justify; text-indent: 36pt;"><span style="font-size: 14pt; font-family: &quot;Times New Roman&quot;;"><span style="">-<span style="font: 7pt &quot;Times New Roman&quot;;">&nbsp;&nbsp; </span></span></span><span style="font-size: 14pt; font-family: &quot;Times New Roman&quot;;">Đã hoàn thành nội dung tổ chức tham quan, đào tạo, tập huấn và hội thảo về kỹ thuật làm nhà lưới, vòm lưới, màng giữ ẩm nhân tạo, hệ thống tưới phun, tưới nhỏ giọt và cách trồng một số loại rau. Cụ thể đã tiến hành đào tạo 10 kỹ thuật viên dự án bao gồm cán bộ của cơ quan chủ trì, cán bộ và nông dân nơi triển khai dự án; đã tổ chức cho các kỹ thuật viên, cán bộ quản lý dự án tham quan học tập thực tế các mô hình sản xuất rau tại Tp.Hồ Chí Minh, Bình Dương và Đồng Nai. Đã tiến hành tập huấn kỹ thuật cho 200 lượt nông dân và tổ chức 3 cuộc hội thảo đầu bờ. </span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin: 3pt 0cm; text-align: justify; text-indent: 36pt;"><span style="font-size: 14pt; font-family: &quot;Times New Roman&quot;;"><span style="">-<span style="font: 7pt &quot;Times New Roman&quot;;">&nbsp;&nbsp; </span></span></span><span style="font-size: 14pt; font-family: &quot;Times New Roman&quot;;">Đã hoàn thành việc xây dựng 15 mô hình trồng rau trong nhà lưới che mưa, gió mặn với quy mô 200 – 300 m<sup>2</sup>/mô hình. Trong đó có 1 nhà lưới có hệ thống tưới nhỏ giọt và 5 nhà lưới có hệ thống tưới phun.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin: 3pt 0cm; text-align: justify; text-indent: 36pt;"><span style="font-size: 14pt; font-family: &quot;Times New Roman&quot;;"><span style="">-<span style="font: 7pt &quot;Times New Roman&quot;;">&nbsp;&nbsp; </span></span></span><span style="font-size: 14pt; font-family: &quot;Times New Roman&quot;;">Đã hoàn thành việc xây dựng 15 mô hình trồng rau trong vòm lưới che chắm gió mặn, mưa, nắng với quy mô 100 – 150 m<sup>2</sup>/mô hình; 150 mô hình vườn rau gia đình trên đất cát có tầng giữ ẩm nhân tạo với quy mô 20 – 50 m<sup>2</sup>/mô hình.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin: 3pt 0cm; text-align: justify; text-indent: 36pt;"><span style="font-size: 14pt; font-family: &quot;Times New Roman&quot;;" lang="NL"><span style="">-<span style="font: 7pt &quot;Times New Roman&quot;;">&nbsp;&nbsp; </span></span></span><span style="font-size: 14pt; font-family: &quot;Times New Roman&quot;;">Mặc dù thời gian canh tác rau thực tế trong các mô hình không đạt được 30 tháng như tính toán ban đầu (do các mô hình được xây dựng trong nhiều đợt và trãi dài trong quá trình thực hiện dự án), tuy nhiên sản lượng rau thu nhận được tương đương với canh tác rau trong 30 tháng (hơn 402 tấn rau). </span><span style="font-size: 14pt; font-family: &quot;Times New Roman&quot;;" lang="NL"></span></p>
|
| | | Nghiên cứu biện pháp quản lý ruồi hại quả Thanh long trên diện rộng nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm quả xuất khẩu tại Bình Thuận | | | | 04/2009 4/25/2009 9:56:07 AM | 01/2012 1/25/2012 9:56:07 AM | 01/1980 1/1/1980 12:00:00 AM | 01/1980 1/1/1980 12:00:00 AM | 12/2011 12/28/2011 12:00:00 AM | <link rel="File-List" href="file:///C:%5CDOCUME%7E1%5CADMINI%7E1%5CLOCALS%7E1%5CTemp%5Cmsohtml1%5C01%5Cclip_filelist.xml"><!--[if gte mso 9]><xml> <w:WordDocument> <w:View>Normal</w:View> <w:Zoom>0</w:Zoom> <w:PunctuationKerning/> <w:ValidateAgainstSchemas/> <w:SaveIfXMLInvalid>false</w:SaveIfXMLInvalid> <w:IgnoreMixedContent>false</w:IgnoreMixedContent> <w:AlwaysShowPlaceholderText>false</w:AlwaysShowPlaceholderText> <w:Compatibility> <w:BreakWrappedTables/> <w:SnapToGridInCell/> <w:WrapTextWithPunct/> <w:UseAsianBreakRules/> <w:DontGrowAutofit/> </w:Compatibility> <w:BrowserLevel>MicrosoftInternetExplorer4</w:BrowserLevel> </w:WordDocument> </xml><![endif]--><!--[if gte mso 9]><xml> <w:LatentStyles DefLockedState="false" LatentStyleCount="156"> </w:LatentStyles> </xml><![endif]--><style> <!-- /* Style Definitions */ p.MsoNormal, li.MsoNormal, div.MsoNormal {mso-style-parent:""; margin:0cm; margin-bottom:.0001pt; mso-pagination:widow-orphan; font-size:10.0pt; font-family:"Times New Roman"; mso-fareast-font-family:"Times New Roman";} @page Section1 {size:612.0pt 792.0pt; margin:72.0pt 90.0pt 72.0pt 90.0pt; mso-header-margin:36.0pt; mso-footer-margin:36.0pt; mso-paper-source:0;} div.Section1 {page:Section1;} --> </style><!--[if gte mso 10]> <style> /* Style Definitions */ table.MsoNormalTable {mso-style-name:"Table Normal"; mso-tstyle-rowband-size:0; mso-tstyle-colband-size:0; mso-style-noshow:yes; mso-style-parent:""; mso-padding-alt:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; mso-para-margin:0cm; mso-para-margin-bottom:.0001pt; mso-pagination:widow-orphan; font-size:10.0pt; font-family:"Times New Roman"; mso-ansi-language:#0400; mso-fareast-language:#0400; mso-bidi-language:#0400;} </style> <![endif]-->
<p class="MsoNormal" style="margin: 3pt 0cm;"><span style="font-size: 12pt;"><span style="">&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; </span><b style=""><span style="color: red;">Xác định thành phần loài, thành phần kỹ chủ và diễn biến phát sinh gây hại của ruồi hại quả thanh long trên các vùng trọng điểm trồng Thanh Long tỉnh Bình Thuận.<span style="">&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; </span><span style="">&nbsp;</span><o:p></o:p></span></b></span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin: 3pt 0cm;"><span style="font-size: 12pt;"><span style="">&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; </span>Xây dựng quy trình quản lý ruồi hại quả diện rộng tiên tiến, khống chế tác hại trực tiếp của các loài ruồi tại vùng sản xuất thanh long đặc sản Bình Thuận.<span style="color: blue;"><o:p></o:p></span></span></p>
<span style="font-size: 12pt; font-family: &quot;Times New Roman&quot;; color: blue;"><span style="">&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; </span><span style="">&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;</span></span><b style=""><span style="font-size: 12pt; font-family: &quot;Times New Roman&quot;; color: red;">Xây dựng mô hình ứng dụng quy trình quản lý ruồi hại quả trên diện rộng tại các vùng trọng điểm trồng thanh long tỉnh Bình Thuận.</span></b> | <link rel="File-List" href="file:///C:%5CDOCUME%7E1%5CADMINI%7E1%5CLOCALS%7E1%5CTemp%5Cmsohtml1%5C01%5Cclip_filelist.xml"><!--[if gte mso 9]><xml> <w:WordDocument> <w:View>Normal</w:View> <w:Zoom>0</w:Zoom> <w:PunctuationKerning/> <w:ValidateAgainstSchemas/> <w:SaveIfXMLInvalid>false</w:SaveIfXMLInvalid> <w:IgnoreMixedContent>false</w:IgnoreMixedContent> <w:AlwaysShowPlaceholderText>false</w:AlwaysShowPlaceholderText> <w:Compatibility> <w:BreakWrappedTables/> <w:SnapToGridInCell/> <w:WrapTextWithPunct/> <w:UseAsianBreakRules/> <w:DontGrowAutofit/> </w:Compatibility> <w:BrowserLevel>MicrosoftInternetExplorer4</w:BrowserLevel> </w:WordDocument> </xml><![endif]--><!--[if gte mso 9]><xml> <w:LatentStyles DefLockedState="false" LatentStyleCount="156"> </w:LatentStyles> </xml><![endif]--><style> <!-- /* Style Definitions */ p.MsoNormal, li.MsoNormal, div.MsoNormal {mso-style-parent:""; margin:0cm; margin-bottom:.0001pt; mso-pagination:none; text-autospace:none; font-size:10.0pt; font-family:"Times New Roman"; mso-fareast-font-family:"Times New Roman";} @page Section1 {size:612.0pt 792.0pt; margin:72.0pt 90.0pt 72.0pt 90.0pt; mso-header-margin:36.0pt; mso-footer-margin:36.0pt; mso-paper-source:0;} div.Section1 {page:Section1;} --> </style><!--[if gte mso 10]> <style> /* Style Definitions */ table.MsoNormalTable {mso-style-name:"Table Normal"; mso-tstyle-rowband-size:0; mso-tstyle-colband-size:0; mso-style-noshow:yes; mso-style-parent:""; mso-padding-alt:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; mso-para-margin:0cm; mso-para-margin-bottom:.0001pt; mso-pagination:widow-orphan; font-size:10.0pt; font-family:"Times New Roman"; mso-ansi-language:#0400; mso-fareast-language:#0400; mso-bidi-language:#0400;} </style> <![endif]-->
<p class="MsoNormal" style="text-align: justify; text-indent: 36pt;"><span style="font-size: 14pt;">- Cơ sở dữ liệu và báo cáo phân tích thành phần loài ruồi hại và ký chủ của chúng tại vùng Bình thuận. Đã xác định được 15 loài ruồi, trong đó có 2 loài gây hại quan trọng cho quả thanh long xuất khẩu. Đã xác dịnh 24 loại quả là ký chủ của ruồi. Đã xây dựng tiêu bản, mẫu vật của 02 loài ruồi hại quả thanh long và 15 loài ruồi hại quả tại Bình Thuận.<o:p></o:p></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align: justify; text-indent: 36pt;"><span style="font-size: 14pt;">- Cơ sở dữ liệu và báo cáo phân tích tình hình phát sinh gây hại của ruồi đục quả đáp ứng yêu cầu về khoa học và có độ tin cậy cao. <o:p></o:p></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align: justify; text-indent: 36pt;"><span style="font-size: 14pt;">- Quy trình quản lý tổng hợp ruồi hại quả thanh long diện rộng được hội đồng khoa học Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn thông qua và công nhận.<o:p></o:p></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align: justify; text-indent: 36pt;"><span style="font-size: 14pt;">- Xây dựng mô hình quản lý ruồi hại quả Thanh long trên diện rộng (500ha/năm x 2năm = 1000ha ) được triển khai trên thực tế và sản phẩm quả đạt tiêu chuẩn xuất khẩu, tỷ lệ quả bị hại ≤ 3%, đã chuyển giao công nghệ quản lý phòng trừ ruồi hại quả cho nông dân và cán bộ kỹ thuật địa phương thông qua các cuộc hội nghị hội thảo.<o:p></o:p></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align: justify; text-indent: 36pt;"><span style="font-size: 14pt;">- Một số sản phẩm khác: bài báo khoa học được đăng trên tạp chí bảo vệ thực vật số 6 – 2011; Đã thực hiện đĩa CD kỹ thuật phòng trừ ruồi hại quả và phát hành; Đã in tờ rơi kỹ thuật quản lý ruồi hại quả trên diện rộng; Kết quả tham gia đào tạo trên đại học 1 thạc sĩ chuyên ngành bảo vệ thực vật.<o:p></o:p></span></p>
|